Cho 0,83 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 9. Cho 0,83 gam 2 gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ n_{Fe}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\\ \Rightarrow 56x+27y=0,83(1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,025(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,01(mol)\\ y=0,01(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,01.56}{0,83}.100\%=67,47\%\\ \%_{Al}=100\%-67,47\%=32,53\% \end{cases}\)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc
a) Viết các pthh
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
nH2=0.56:22,4=0,025 mol
Fe+H2SO4----->FeSO4+H2
2AL+3H2SO4----->AL2(SO4)3 +3H2
Gọi x,y làn lượt là số mol Fe và AL
ta có hệ pt
mFe=0,01.56=0,56 g
mAl=0,83-0,56=0,27 g
%mFe=(0,56:0,83).100=67,47%
%mAl=100-67,47=32,53%
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c, tinh khối lượng dd cuso4 20% để phản ứng hết với hỗn hợp kim loại trên. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi kết thúc phản ứng
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{_{ }Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-61,9\%=31,8\%\)
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không phản ứng H2SO4 loãng nhé
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}=n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow\)%mZn=\(\dfrac{6,5}{10,5} . 100\)%~ 61,9%
\(\Rightarrow\)%mCu= 100% - 61,9%=38,1 %
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)
5.Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư
theo phản ứng:
Al + H2SO4 → Al2( SO4)3 + H2 ; Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ; sau phản
ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn
hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=0,83\\1,5x+y=0,025\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,27\left(g\right)\\m_{Fe}=0,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm bột Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 loãng, sau phản ứng 0,448 lít khí ở đktc.
a) viết các PTHH
b) tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng?
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) Gọi x,y là số mol Al, Fe
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=0,83\\\dfrac{3}{2}x+y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{29}{5700};y=\dfrac{47}{3800}\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{27}{5700}.27}{0,83}.100=16,55\%\); \(\%m_{Fe}=100-16,55=83,45\%\)
c)Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{200}.100=0,98\%\)